Characters remaining: 500/500
Translation

khái niệm

Academic
Friendly

Từ "khái niệm" trong tiếng Việt nhiều nghĩa cách sử dụng khác nhau, nhưng chung quy lại, liên quan đến việc hiểu biết nhận thức về một sự vật, hiện tượng nào đó. Dưới đây giải thích chi tiết về từ "khái niệm", kèm theo dụ những điểm cần lưu ý.

Giải thích từ "khái niệm"
  1. Khái niệm ?
    Khái niệm hình thức tư duy của con người giúp chúng ta hiểu biết về đặc trưng, thuộc tính mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thực tế. Khái niệm thường được hình thành từ các kinh nghiệm, thông tin chúng ta tiếp nhận xử lý.

  2. dụ sử dụng:

    • Cơ bản: “Khái niệm về cây cối giúp trẻ em nhận biết phân biệt được các loại cây khác nhau.”
    • Nâng cao: “Trong môn triết học, chúng ta thường phải làm khái niệm về 'tự do' 'công lý' để hiểu sâu hơn về các lý thuyết xã hội.”
  3. Biến thể của từ:

    • Khái niệm hóa: quá trình làm hoặc xây dựng khái niệm cho một sự vật, hiện tượng nào đó. dụ: “Giáo viên cần khái niệm hóa các khái niệm khó để học sinh dễ hiểu.”
    • Khái niệm trừu tượng: Những khái niệm không thể nhìn thấy hoặc cảm nhận trực tiếp, như khái niệm về tình yêu hay hạnh phúc.
  4. Các từ gần giống đồng nghĩa:

    • Ý niệm: Gần giống với khái niệm, nhưng thường chỉ ra một ý nghĩ cụ thể hơn, có thể không mang tính trừu tượng cao.
    • Quan niệm: Thường dùng để chỉ một cách nghĩ hoặc cách nhìn nhận về một vấn đề nào đó, có thể bao hàm cả cảm xúc tư duy.
  5. Sử dụng trong câu:

    • Sinh viên cần phải khái niệm rõ ràng về môn học này trước khi bước vào kỳ thi.”
    • Trong giáo dục, việc xây dựng khái niệm cho trẻ em rất quan trọng để phát triển tư duy của các em.”
Các lưu ý khi sử dụng
  • Khi nói đến "khái niệm", cần chú ý đến bối cảnh sử dụng để xác định nghĩa. Khái niệm có thể mang tính lý thuyết hoặc thực tiễn tùy thuộc vào ngữ cảnh.
  • Khái niệm có thể thay đổi theo thời gian văn hóa, vậy, việc cập nhật làm mới khái niệm cần thiết trong nhiều lĩnh vực, như khoa học, giáo dục, nghệ thuật.
Kết luận

Khái niệm một phần quan trọng trong việc hình thành tư duy hiểu biết của con người.

  1. d. 1. Hình thức tư duy của loài người khiến người ta hiểu biết những đặc trưng, những thuộc tính, những mối liên hệ cơ bản nhất của các sự vật các hiện tượng trong hiện thực khách quan. 2. ý chung trừu tượng về một vật, do hoạt động của trí tuệ tạo nên qua các kinh nghiệm : Khái niệm về máy bay tốc độ siêu âm. 3. Kiến thức bước đầu : Học sinh lớp 7 mới những khái niệm về hóa học. 4. Sự hiểu biết rất đơn giản qua cách hình dung, ngoài mọi kinh nghiệm : Tôi tả như vậy để chị một khái niệm về đời sống ở Liên .

Comments and discussion on the word "khái niệm"